26/05/2025

Thông tư 71/2024/TT-BTC – Hướng dẫn Chế độ kế toán cho Hợp tác xã và Liên hiệp Hợp tác xã

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 71/2024/TT-BTC ngày 07/10/2024 về việc hướng dẫn Chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2024, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu từ hoặc sau ngày 01/01/2025. Thông tư này thay thế cho Thông tư số 24/2017/TT-BTC ngày 28/3/2017 của Bộ Tài chính.

Thông tư số 71/2024/TT-BTC ngày 07/10/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn về về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã); không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của hợp tác xã đối với ngân sách Nhà nước. Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào các chứng từ kế toán được phản ánh trên cơ sở các giao dịch kinh tế phát sinh và đã hoàn thành. Hợp tác xã phải tuân thủ các quy định của pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan khi thực hiện các giao dịch kinh tế.

Thông tư này áp dụng đối với các hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.

Thông tư quy định rõ về: tài khoản kế toán; chứng từ kế toán; sổ kế toán; Báo cáo tài chính, một số nội dung như:

Quy định về tài khoản kế toán: Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Hợp tác xã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để phục vụ việc ghi sổ kế toán. Hợp tác xã được bổ sung các tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư này để hạch toán chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã

Quy định về chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong Thông tư này. Hợp tác xã được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại Luật Kế toán, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản, nguồn vốn,... của hợp tác xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trường hợp hợp tác xã không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng đơn vị mình thì hợp tác xã áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán và phương pháp lập chứng từ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này

Quy định về sổ kế toán: Các nội dung liên quan đến sổ kế toán Hợp tác xã thực hiện theo quy định về sổ kế toán tại Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến sổ kế toán và các quy định trong Thông tư này. Hợp tác xã được chủ động tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán của riêng mình cho phù hợp với đặc điểm, hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, kiểm soát và dễ đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán thì hợp tác xã áp dụng biểu mẫu sổ kế toán, phương pháp ghi sổ kế toán và hình thức sổ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Quy định về Báo cáo tài chính: Các nội dung liên quan đến Báo cáo tài chính thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến Báo cáo tài chính và các quy định trong Thông tư này. Hệ thống Báo cáo tài chính, biểu mẫu Báo cáo tài chính, nội dung và phương pháp lập, trình bày Báo cáo tài chính và các nội dung khác liên quan đến Báo cáo tài chính hợp tác xã thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này

Một số lưu ý về Điều khoản chuyển tiếp:

Các Hợp tác xã đang ghi nhận và theo dõi khoản hỗ trợ của Nhà nước bằng tài sản phi tiền tệ không phải hoàn lại, quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất, các tài sản khác là tài sản cố định (chi tiết tài sản không chia), thì chuyển số dư, chuyển nguồn hình thành tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 71/2024/TT-BTC

Tải văn bản: https://drive.google.com/file/d/1CTQBuEtz-nMgdbwUWrQoy-Oh04gLTcRn/view?usp=sharing

Các Hợp tác xã có hoạt động tín dụng nội bộ lưu ý thực hiện theo nội dung tại Điều 7 Thông tư 71/2024/TT-BTC

Các hợp tác xã đang áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC thì thực hiện chuyển đổi số dư các Tài khoản theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư 71/2024/TT-BTC.